Hướng dẫn thủ tục điều kiện thi bằng lái xe A2 mới nhất 2021

Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục thi, điều kiện, thời gian cấp bằng lái xe A2 mới nhất hiện nay.

Độ tuổi thi bằng A2

Người từ 18 tuổi trở lên đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2 (tức là không cần phải là người thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô và không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3).

 Một số lưu ý:

- Không có bằng lái hạng A1 hoặc bị tước (bị giam) bằng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng riêng biệt độc lập, không có việc nâng bằng, đổi bằng từ A1 lên A2 (tức thi bằng A2 không cần có bằng A1, có bằng A1 thi bằng A2 vẫn phải thi lý thuyết).
- Bằng lái hạng A2 được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe của bằng hạng A1.
- Lý thuyết học lái xe ô tô B2 lấy từ quyển bộ đề 600 câu hỏi của Bộ GTVT. Thi lý thuyết bằng lái xe A2 gồm bộ đề 450 câu hỏi; bằng xe máy A1 gồm 200 câu hỏi, đều lấy từ bộ 600 câu. Do đó, theo quy định của Tổng cục đường bộ, nếu có bằng lái xe hạng lớn hơn thì sẽ được miễn thi lý thuyết của hạng bằng nhỏ hơn (ví dụ: bạn đã có bằng lái xe ô tô C, B2 thì không cần thi lý thuyết khi lấy bằng A1, A2) và ngược lại nếu đã có bằng A1 vẫn phải thi lý thuyết A2.

- Nếu muốn ghép bằng A2 mới với bằng hạng A1, B1, B2 (mẫu cũ) thì khi nộp hồ sơ A2 ghi thêm mục "đã có giấy phép lái xe số YYY" và nộp kèm hồ sơ gốc, bản photo của bằng cũ để Sở GTVT ghép chung vào bằng A2. Nếu không thích thì vẫn giữ các bằng cũ để sử dụng (tuy nhiên các loại bằng cũ có quy định thời hạn bắt buộc sẽ phải đổi sang bằng mới). Lệ phí ghép bằng là 135.000 đồng.

- Thời gian từ lúc đăng ký ghi danh học lấy bằng A2 tới ngày nhận bằng lái A2 sẽ mất tối đa khoảng 25 ngày. Nếu chưa có bằng lái xe A1, B2, B1,… (bằng thẻ PET) hoặc có bằng A1 dạng thẻ giấy cũ: sau khi thi đậu, từ 15 - 18 ngày làm việc theo quy định của Sở GTVT sẽ có bằng lái A2 mới. Nếu đã có bằng lái xe A1, B2, B1,…. (bằng thẻ PET) sẽ mất khoảng 20 - 22 ngày sau, vì phải tiến hành nộp bằng lái thẻ PET trước đó để cắt góc và ra bằng lái A2 mới.

Thủ tục thi cấp bằng lái xe mô tô hạng A2 cụ thể như sau:

* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi lái xe A2 gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A2

- Giấy chứng nhận sức khỏe (do BVĐK cấp quận, huyện trở lên cấp trong vòng 3 tháng).

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ CCCD (đối với người VN) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài). (ngày thi mang theo giấy gốc)

- 03 ảnh màu 3×4 cm (chụp không quá 6 tháng gồm 1 ảnh dán vào Đơn và 02 ảnh để nộp tại sở GTVT) và 2 bản photo CMND (hoặc hộ chiếu) không cần công chứng.

- Đối với người đã có giấy phép lái xe bằng chất liệu thẻ nhựa PET thì cần nộp thêm bản photo bằng lái trong ngày thi sát hạch.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại nơi đăng ký thi lấy bằng A2

- Nơi tiếp nhận hồ sơ là các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe thuộc sở GTVT của địa phương. 

- Đóng lệ phí thi và lấy bằng A2.
- Sau khi đăng ký xong, nơi tiếp nhận hồ sơ phát tài liệu hướng dẫn, thông báo thời gian học lý thuyết, cung cấp phần mềm để ôn luyện.

- Có thể khám sức khỏe tại nơi nhận hồ sơ (tùy địa phương). Lệ phí khám sức khỏe không quá 100.000 đồng.

* Bước 3: Thi sát hạch lý thuyết và thực hành

Phần thi lý thuyết:

- Thi lý thuyết trong phòng máy tính bằng phần mềm sát hạch lý thuyết cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A2 gồm 20 câu (trong đó có 9 câu về khái niệm và quy tắc giao thông, 1 câu về văn hóa và đạo đức người lái xe, 5 câu về hệ thống biển báo, 5 câu về các thế sa hình) lấy ngẫu nhiên lấy từ Bộ 365 câu hỏi dùng cho sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A2; thời gian làm bài là 15 phút; mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, trả lời đúng từ 18/20 câu trở lên thì đạt. (Nếu đã có bằng A1 vẫn phải thi lý thuyết, có bằng B trở lên thì khỏi cần)

- Loại xe dùng để sát hạch thực hành là xe môtô loại xe số, có dung tích xi-lanh từ 250cm3 trở lên, điều khiển bằng côn tay (ambraya).

Phần thi thực hành gồm 04 bài sát hạch:

- Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8 (độ rộng của đường thi 0.9m)

- Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng

- Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản (độ rộng của đường 3m, vạch cản 1,5m)

- Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề (9 đường gồ cách nhau 1,5m, tổng đường thi 15m)

Kết quả bài sát hạch được công nhận nếu thời gian thực hiện bài sát hạch không quá 10 phút và trên thang điểm 100, thí sinh phải có điểm từ 80 trở lên.

Thí sinh vượt qua 4 bài sát hạch khi thực hiện chính xác 5 yêu cầu dưới đây:

- Đi đúng trình tự bài sát hạch

- Bánh xe không được đè lên vạch giới hạnh hình sát hạch

- Bánh xe không được đè lên vạch cản

- Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện bài sát hạch

- Thực hiện các bài sát hạch trong tổng thời gian 10 phút

Các lỗi bị trừ điểm gồm:

- Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm

- Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm

- Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm

- Xe bị chết máy, mỗi lần trừ 5 điểm

Các lỗi bị truất quyền sát hạch gồm có:

- Đi không đúng trình tự bài sát hạch

- Hai bánh xe của xe sát hạch đi ra ngoài hình sát hạch

- Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch

- Không hoàn thành bài sát hạch.

 

Nguồn: tracuuphapluat.info


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng